Điều khoản và Điều kiện Sản phẩm Đầu tư nhóm

XÉT RẰNG:

Bên A và Bên B có khả năng và nhu cầu hợp tác để cùng đóng góp tiền và công sức để đầu tư các loại chứng khoán được phép giao dịch trên thị trường chứng khoán Việt Nam theo Hợp Đồng hợp tác đầu tư và cùng chia sẻ lợi ích với nhau.

do đó, NAY, Các Bên ký kết và thực hiện Hợp Đồng này với các nội dung sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP TÁC VÀ GÓP VỐN HỢP TÁC

1.1. Các Bên thống nhất sử dụng tiền góp vốn hợp tác để mua chứng khoán (“Chứng Khoán”) có thông tin như và phương án như sau (“Giao Dịch”):

(a) Loại chứng khoán: Cổ phiếu niêm yết;

(b) Các Bên có thể xác định các chứng khoán được đầu tư ban đầu (“Danh Mục Chứng Khoán” ban đầu), tuy nhiên, Các Bên cũng thống nhất rằng, Bên A sẽ chịu trách nhiệm và toàn quyền xác định các Danh Mục Chứng Khoán tiềm năng (có thể thay đổi các mã chứng khoán trong Danh Mục Chứng Khoán ban đầu).

(c) Số lượng Chứng Khoán đặt mua: Chứng Khoán được đặt mua thành một hoặc nhiều lần với số lượng không hạn chế bắt đầu sớm nhất kể từ ngày Hợp Đồng này được ký kết.

(d) Giá mua Chứng Khoán (“Giá Mua”): Đối với mỗi lần đặt mua, là giá khớp lệnh Chứng Khoán trên hệ thống giao dịch tập trung của Sở giao dịch chứng khoán tại ngày mua có liên quan và do Bên A quyết định.

(e) Tài khoản nhận tiền hợp tác: Bên B chuyển số vốn hợp tác quy định tại Điểm 1.2 vào tài khoản giao dịch chứng khoán của Bên A có số nêu tại phần đầu của Hợp Đồng mở tại Công ty cổ phần Chứng khoán DNSE (“Tổ Chức Quản Lý Tài Khoản”) (“Tài Khoản Chứng Khoán”).

1.2. Tổng số vốn hợp tác:

Tổng số vốn hợp tác trong suốt thời hạn đầu tư của Các Bên được xác định bằng tổng số tiền hợp tác tại từng thời điểm trong suốt thời hạn của Hợp Đồng này. Để làm rõ, mỗi lần Bên B chuyển tiền vào Tài Khoản Chứng Khoán của Bên A và Bên A có đủ tiền đối ứng trên tài khoản đó theo tỷ lệ quy định tại Điểm 1.3 Điều này thì số tiền đó của Các Bên ngay lập tức được xác định là vốn hợp tác đầu tư.

1.3. Tỷ lệ hợp tác:

Bên A và Bên B sẽ đóng góp số tiền tương ứng với tỷ lệ hợp tác được thoả thuận khi giao kết hợp đồng.

1.4. Thời Hạn Đầu Tư:

Là 01 (một) năm kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực.

ĐIỀU 2: QUẢN LÝ ĐẦU TƯ, BÁN CHỨNG KHOÁN VÀ PHÂN CHIA LỢI NHUẬN

2.1. Chứng Khoán sau khi mua sẽ được lưu ký dưới tên của Bên A trên Tài Khoản Chứng Khoán. Bên A có quyền và nghĩa vụ bán Chứng Khoán theo quy định tại Phụ Lục 1 kèm theo Hợp Đồng này (“Phụ Lục 1”).

2.2. Chứng Khoán được bán theo bất kỳ phương thức nào (dù là khớp lệnh hay giao dịch thỏa thuận thông qua hệ thống giao dịch tập trung của Sở giao dịch chứng khoán). Bên A sẽ nỗ lực tối đa trong việc mua Chứng Khoán ở mức giá hợp lý và bán Chứng Khoán vào thời điểm phù hợp với mục tiêu:

(a) Bảo toàn được vốn gốc của Các Bên;

(b) Các khoản phí dịch vụ được thanh toán đầy đủ cho Tổ Chức Quản Lý Tài Khoản.

(c) Các Bên thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.

Nguyên tắc mua, bán Chứng Khoán nhằm đạt được mục đích nêu tại Điều này, cách thức phân chia lợi nhuận, ngoại lệ và các trường hợp xử lý rủi ro trong đầu tư được nêu cụ thể tại Phụ Lục 1.

ĐIỀU 3: QUẢN LÝ GIAO DỊCH HỢP TÁC

3.1. Bên A phải thực hiện các công việc cần thiết nhằm đảm bảo Chứng Khoán được nắm giữ và bán/chuyển nhượng phù hợp với quy định tại Hợp Đồng này và đạt được các mục tiêu đầu tư nêu tại Điều 2.2.

3.2. Chi trả lợi nhuận: Bên A sẽ chi trả lợi nhuận theo nguyên tắc tại Phụ Lục 1 bằng cách chuyển khoản lợi nhuận vào tài khoản chứng khoán của Bên B nêu tại phần thông tin Các Bên của Hợp đồng này.

3.3. Để đảm bảo sử dụng và phân chia vốn hợp tác, lợi nhuận đúng mục đích của Hợp đồng này, Các Bên đồng ý và đề nghị Tổ Chức Quản Lý Tài Khoản được thực hiện hạn chế tính năng rút tiền trên Tài Khoản Chứng Khoán của Bên A như sau:

- Đối với số tiền chưa hợp tác: Bên A chỉ có quyền rút số tiền chưa hợp tác của Bên A về tài khoản chứng khoán của Bên A, chuyển trả số tiền chưa hợp tác của Bên B về tài khoản chứng khoán của Bên B mà không được thực hiện rút/chuyển khoản cho bất kỳ ai/mục đích nào khác.

- Đối với số tiền đã hợp tác: Số tiền gốc, lợi nhuận từ hợp tác đầu tư sẽ chỉ được Bên A chuyển vào tài khoản chứng khoán của Bên A và bên B theo tỷ lệ phân bổ tại Phụ Lục 1 Hợp đồng này mà không được thực hiện rút/chuyển khoản cho bất kỳ ai/mục đích nào khác.

3.4. Thông Tin Và Thông Báo: Bên A sẽ tự mình hoặc thông qua/yêu cầu Tổ Chức Quản Lý Tài Khoản để thông báo cho Bên còn lại các thông tin cần thiết khi thực hiện các công việc theo Điều 3 này.

3.5. Khi Bên A thực hiện các công việc tại Hợp đồng này, Bên A không cần có thêm bất kỳ chấp thuận, chỉ định hay thỏa thuận nào khác từ Các Bên còn lại trước khi thực hiện. Nếu quy định pháp luật hoặc có yêu cầu giữa Các Bên tại Hợp Đồng này phải có văn bản ủy quyền để thực hiện các công việc như vậy trên Tài Khoản Chứng Khoán thì Hợp Đồng này chính là một văn bản ủy quyền (không hủy ngang và vô điều kiện) như vậy. Bằng việc ký vào Hợp Đồng này, Các Bên còn lại từ bỏ vô điều kiện quyền phản đối, ngăn cản hoặc khiếu nại khi Bên A thực hiện các công việc đối với tiền và tài sản trên Tài Khoản Chứng Khoán như tại Hợp Đồng này.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

4.1. Bên A có các quyền và nghĩa vụ sau:

(a) Được chi trả lợi nhuận theo đúng quy định của Hợp Đồng này;

(b) Có trách nhiệm quản lý, đánh giá và nghiên cứu thị trường và lựa chọn thời điểm, mức giá hợp lý trước khi mua và bán Chứng Khoán để vốn hợp tác được sử dụng hiệu quả, nhất quán với nguyên tắc tại Hợp Đồng này sao cho tối thiểu đạt được mục tiêu hợp tác tại Điều 2.2 Hợp đồng này;

(c) Phân chia lợi nhuận cho Các Bên còn lại theo đúng quy định của Hợp Đồng này; và

(d) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp Đồng này và pháp luật.

4.2. Bên B có các quyền và nghĩa vụ sau:

(a) Được chi trả lợi nhuận theo đúng quy định của Hợp Đồng này;

(b) Phải đảm bảo tài khoản nhận lợi nhuận ở trạng thái hoạt động bình thường và được phép nhận lợi nhuận từ Hợp Đồng này;

4.3. Mỗi Bên xác nhận rằng:

(a) (Nếu là cá nhân) Mỗi Bên đó có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, đủ quyền hạn và thẩm quyền để ký kết và chuyển giao Hợp Đồng này và thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này;

(b) (Nếu là tổ chức) Mỗi Bên đó đã đạt được các chấp thuận cần thiết để giao kết và thực hiện Hợp Đồng này;

(c) Mỗi Bên đó giao kết Hợp Đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc; và

(d) Mỗi Bên đó đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích của mình và hệ quả pháp lý của việc giao kết và thực hiện Hợp Đồng này.

ĐIỀU 5: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

5.1. Trong trường hợp một trong Các Bên vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào với Bên còn lại được quy định tại Hợp Đồng này, Bên vi phạm sẽ phải chịu phạt vi phạm đối với Bên còn lại với mức phạt bằng 08% (tám phần trăm) giá trị của phần vi phạm.

5.2. Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu Bên vi phạm bồi thường mọi thiệt hại trực tiếp thực tế phát sinh do hành vi vi phạm của Bên còn lại theo quy định của pháp luật

5.3. Việc thanh toán tiền phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại nêu trên được thực hiện trong vòng 10 (mười) ngày làm việc vào tài khoản chứng khoán của Các Bên nêu tại phần thông tin của Hợp Đồng này kể từ ngày Bên bị vi phạm gửi thông báo yêu cầu thanh toán cho Bên còn lại.

5.4. Trường hợp một Bên chậm chuyển trả/thanh toán bất kỳ khoản tiền nào cho Bên còn lại theo quy định tại Hợp Đồng này, Bên đó sẽ chịu phí phạt theo quy định tương ứng với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.

ĐIỀU 6: CHẤM DỨT, GIA HẠN HỢP ĐỒNG

6.1. Hợp đồng được gia hạn khi một trong các sự kiện sau xảy ra, tùy thuộc sự kiện nào đến trước:

(a) Các Bên có thỏa thuận về việc gia hạn Hợp Đồng này; hoặc

(b) Hợp Đồng được tự động gia hạn theo quy định tại Điểm 2 Phụ Lục 1 Hợp Đồng này.

6.2. Hợp đồng được chấm dứt khi một trong các sự kiện sau xảy ra, tùy thuộc sự kiện nào đến trước:

(c) Các Bên có thỏa thuận về việc chấm dứt Hợp Đồng này; hoặc

(d) Hợp Đồng đã hoàn tất và Các Bên đã hoàn tất mọi nghĩa vụ theo Hợp Đồng mà không có bất cứ khiếu nại nào khác;

ĐIỀU 7: CÁC QUY ĐỊNH KHÁC

7.1. Khi dẫn chiếu đến bên (hoặc Các Bên), Phụ Lục, Điều và các đoạn là dẫn chiếu đến bên (hoặc Các Bên), phụ lục, điều và đoạn của Hợp Đồng này.

7.2. Mọi thông báo, trao đổi thông tin giữa Các Bên liên quan đến Hợp Đồng phải bằng văn bản hoặc thông qua email hoặc thông qua Hệ Thống Điện Tử cho Bên còn lại theo thông tin tại phần đầu của Hợp Đồng này.

7.3. Hợp Đồng này được điều chỉnh bởi pháp luật Việt Nam.

7.4. Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp Đồng này sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng. Nếu tranh chấp không giải quyết được bằng thương lượng trong vòng 30 ngày từ ngày bắt đầu thương lượng thì bất kỳ bên nào cũng có quyền khởi kiện ra tòa án có thẩm quyền tại Việt Nam để giải quyết theo quy định của pháp luật.

7.5. Hợp Đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và tự động thanh lý ngay sau khi kết thúc thời hạn nêu tại Điều 1.4 Điều 1 và Các Bên đã hoàn thành xong nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này. Hợp Đồng này sẽ ràng buộc cả những người thừa kế của mỗi Bên.

7.6. Mỗi bên phải giữ bí mật nội dung Hợp Đồng này và chỉ được tiết lộ nội dung của Hợp Đồng theo một trong các trường hợp sau:

(a) Khi được bên còn lại chấp thuận trước bằng văn bản;

(b) Theo yêu cầu của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

(c) Cho mục đích kế toán, kiểm toán hoặc thủ tục thực hiện chuyển quyền sở hữu tài sản tài chính;

(d) Cho người thừa kế của mỗi Bên;

(e) Cho công ty con, công ty thành viên, công ty liên kết, người nội bộ/người có liên quan của mỗi Bên;

(f) Cho Tổ Chức Quản Lý Tài Khoản; hoặc

(g) Cho mục đích tuân thủ nội bộ và vận hành khác của mỗi Bên.

7.7. Mọi sửa đổi đối với Hợp Đồng này phải được giao kết/ký kết hợp lệ bởi đại diện có thẩm quyền của Các Bên theo một trong các phương thức nêu tại Điều 6.8.

7.8. Hợp Đồng này có thể được Các Bên ký kết theo một trong các phương thức sau:

(a) Ký trực tiếp bằng tay bởi Các Bên (tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp) vào phần ký dưới đây;

(b) Ký bằng chữ ký số theo pháp luật về giao dịch điện tử; hoặc

(c) Ký bằng phương thức giao dịch điện tử khác qua Hệ Thống Điện Tử.

Trong phạm vi tối đa được pháp luật cho phép, Hợp Đồng này có thể được một Bên ký kết theo một phương thức và Bên còn lại ký theo một hoặc nhiều phương thức khác trong số các phương thức nêu trên. “Hệ Thống Điện Tử” là hệ thống giao dịch/liên lạc điện tử do Tổ Chức Quản Lý Tài Khoản thiết lập hoặc sử dụng nhằm ký kết giao dịch điện tử và/hoặc gửi thông tin liên lạc giữa Tổ Chức Quản Lý Tài Khoản với khách hàng của mình và/hoặc giữa các khách hàng của Tổ Chức Quản Lý Tài Khoản với nhau (có thể gồm trang thông tin điện tử, ứng dụng trên điện thoại di động và hệ thống giao dịch/liên lạc điện tử được phép khác). Khi lựa chọn phương thức ký kết tại Điều 7.8.(c), Các Bên công nhận giá trị pháp lý của hình thức ký kết này và chấp nhận việc sử dụng Hệ Thống Điện Tử để giao kết Hợp Đồng với tư cách: (i) cùng là khách hàng của Tổ Chức Quản Lý Tài Khoản; (ii) là Các Bên trong giao dịch mua bán Chứng Khoán trên tài khoản giao dịch chứng khoán do Tổ Chức Quản Lý Tài Khoản quản lý; và (iii) nhằm cùng ký kết và gửi Đề Nghị Quản Lý Tài Khoản theo Điều 7 Hợp Đồng này.

Các Bên tại đây cũng đồng ý và thống nhất rằng Tổ Chức Quản Lý Tài Khoản sẽ được nhận và chia sẻ thông tin về tài sản hợp tác đầu tư và giao dịch chứng khoán, tiền và các tài sản khác trên Tài Khoản Chứng Khoán của Bên A cho Bên B. Đồng thời, Tổ Chức Quản Lý Tài Khoản cũng được ủy quyền lưu trữ toàn bộ thông tin, dữ liệu giao dịch liên quan hoặc phát sinh từ việc thực hiện Hợp Đồng hợp tác này.

PHỤ LỤC 1

NGUYÊN TẮC ĐẦU TƯ VÀ PHÂN CHIA LỢI NHUẬN

1. Các Trường Hợp Bổ Sung Vốn, Bán Chứng Khoán:

1.1. Trường hợp trên Tài Khoản Chứng Khoán của Bên A phát sinh các giao dịch ký quỹ tại Công ty Cổ phần Chứng khoán DNSE (“DNSE”) và khi Công ty DNSE có thông báo về việc phải nộp ký quỹ bổ sung thì mỗi Bên có nghĩa vụ phải nộp số bằng tiền bằng tỷ lệ quy định Điểm 1.3 Điều 1 Hợp đồng này nhân với số tiền cần nộp ký quỹ bổ sung để đưa tỷ lệ ký quỹ thực tế trên Tài Khoản Chứng Khoán về ngưỡng an toàn.

1.2. Bên A được quyền bán một phần hoặc toàn bộ Chứng Khoán trong Thời Hạn Đầu Tư và sử dụng số tiền từ việc bán Chứng Khoán (sau khi trừ thuế TNCN và phí từ việc giao dịch chứng khoán) (“Giá Bán”) để phân chia lợi nhuận cho Các Bên theo quy định tại Hợp Đồng.

1.3. Bên A có quyền nghĩa vụ phải bán Chứng Khoán trong các trường hợp sau:

(a) Khi kết thúc Thời Hạn Đầu Tư của Hợp đồng này;

(b) Các Bên không thực hiện Nghĩa vụ Bổ Sung Vốn theo quy định tại Điểm 1.1 Mục này;

2. Gia hạn Thời Hạn Đầu Tư

Thời Hạn Đầu Tư sẽ được gia hạn tự động trong các trường hợp sau đây:

2.1. Bên A không thể bán Chứng Khoán vì các lý do khách quan bao gồm nhưng không giới hạn bởi: chứng khoán chờ về, chứng khoán bị hủy niêm yết, bị đình chỉ giao dịch… thì Thời Hạn Đầu Tư sẽ được gia hạn cho đến khi Bên A có thể bán được toàn bộ Chứng Khoán

2.2. Bên A chưa thể phân chia lợi nhuận từ việc bán Chứng khoán vì còn khoản tiền chưa về tài khoản chứng khoán của Bên A để có thể thực hiện việc phân chia bao gồm nhưng không giới hạn bởi: tiền bán Chứng Khoán chờ về, cổ tức chờ về… thì Thời Hạn Đầu Tư sẽ được gia hạn cho đến khi Bên A có thể nhận được toàn bộ tiền liên quan đến Chứng Khoán.

3. Chuyển trả tiền gốc và lợi nhuận từ hợp tác đầu tư

3.1. Phân chia lợi nhuận: Tổng lợi nhuận được sử dụng để phân chia cho Các Bên tương ứng với tỷ lệ góp vốn tại Hợp Đồng này, sau khi Các Bên đã thanh toán đầy đủ phí dịch vụ cho Tổ Chức Quản Lý Tài Khoản và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế, phí theo quy định của pháp luật. Trong đó, Tổng lợi nhuận bao gồm: Giá Bán, cổ tức và các khoản tiền phát sinh từ việc hợp tác đầu tư bao gồm nhưng không giới hạn bởi: các khoản tiền phạt, bồi thường được nhận (nếu có)…

3.2. Thời hạn cuối cùng để thanh toán toàn bộ tiền gốc và lợi nhuận từ hợp tác đầu tư: Là ngày kết thúc Thời Hạn Đầu Tư.

3.3. Tài khoản nhận tiền: Bên A có trách nhiệm chuyển gốc và lợi nhuận từ hợp tác đầu tư vào tài khoản chứng khoán của Bên B ghi nhận tại phần thông tin Các Bên tại Hợp Đồng này.

3.4. Phân chia phần tiền bị lẻ: nếu phần tiền bị lẻ lớn hơn 0.5 nghìn đồng thì được làm tròn bằng 01 nghìn đồng, nếu phần tiền bị lẻ nhỏ hơn 0.5 nghìn đồng thì được làm tròn xuống bằng 0 đồng.

...

Last updated