SP Giao dịch ký quỹ theo tiểu khoản
Last updated
Last updated
1. Giới thiệu chung
Giao dịch ký quỹ (GDKQ) hay còn gọi là Margin là dịch vụ tài chính DNSE cung cấp dành cho KH khi có nhu cầu sử dụng một phần vốn vay của DNSE để giao dịch chứng khoán.
Để sử dụng dịch vụ, KH cần đủ 18 tuổi trở lên và có tài khoản giao dịch chứng khoán và ký Hợp đồng GDKQ tại DNSE. KH có thể chủ động đăng ký mở tài khoản Ký quỹ hoàn toàn trực tuyến ngay trên ứng dụng EntradeX của DNSE với 3 bước đơn giản tại đây
KH có thể mua chứng khoán ký quỹ theo danh mục và tỷ lệ do DNSE quy định.
2. Thông tin nổi bật của sản phẩm
Thời hạn vay tối đa: 270 ngày. Trong đó 90 ngày mặc định, 90 ngày tự động gia hạn miễn phí và 90 ngày có thể gia hạn thêm theo yêu cầu của KH. Phí gia hạn nợ = 0.3% Giá trị khoản vay.
Lãi suất cho vay: 0.0315%/ngày (tương ứng với 11.5%/năm) trên khoản vay. Lãi suất được tính trên số ngày vay thực tế.
Hạn mức vay tối đa: 10,000,000,000 VNĐ (10 tỷ đồng)/01 tài khoản. Hạn mức này tùy thuộc vào tài sản đảm bảo trên tài khoản của KH và theo đúng quy định của Pháp luật.
Danh mục cho vay: khoảng 150 mã cổ phiếu có tính thanh khoản cao trên thị trường, được thẩm định kỹ càng để giảm thiểu tối đa rủi ro cho nhà đầu tư và cập nhật hàng tháng trên website DNSE: TẠI ĐÂY.
3. Cách thức giao dịch
Tài sản (gồm tiền và chứng khoán) trên tiểu khoản thường (SpaceX/Plus Cash/Premier Cash) tách biệt với tài khoản GDKQ (RocketX/Plus Margin/Premier Margin) nhưng KH có thể dễ dàng chuyển tài sản giữa hai tiểu khoản để thực hiện giao dịch theo mục tiêu. (Hướng dẫn chuyển tiền/chứng khoán nội bộ tại đây)
Khi trong tiểu khoản Ký quỹ có tiền hoặc chứng khoán thuộc danh mục cho vay của DNSE, sức mua trên tiểu khoản sẽ được tự động cộng thêm căn cứ vào tài sản đảm bảo đang có, tức là hệ thống đã tính theo số tiền vay tối đa KH có thể thực hiện giao dịch. Tuy nhiên, nếu Khách hàng chi giao dịch mua trong giá trị tiền mặt của tiểu khoản thì sẽ không phát sinh khoản vay, đồng thời không phát sinh trả lãi suất margin.
Các thao tác giao dịch mua bán chứng khoán trên tiểu khoản GDKQ hoàn toàn giống với tiểu khoản giao dịch bằng tiền mặt
4. Một số khái niệm và điều kiện liên quan đến GDKQ
4.1. Tài sản đảm bảo (TSĐB)
Là tài sản được dùng để bảo đảm cho nghĩa vụ thanh toán dư nợ ký quỹ của Khách hàng với DNSE:
4.2. Giá chặn
Là giá tối đa để tính giá trị TSĐB của tài khoản. Giá chặn do DNSE quy định dựa trên đánh giá rủi ro của thị trường.
4.3. Tỷ lệ cho vay
Là tỷ lệ (%) cho vay tối đa đối với từng mã chứng khoán trong danh mục cho vay của DNSE (được công bố trên website TẠI ĐÂY).
4.4. Tỷ lệ ký quỹ thực tế (Rtt)
Là tỷ lệ giữa giá trị TSBĐ và dư nợ thực tế
Tỉ lệ ký quỹ (Rtt) KH có thể tự tra cứu trên tài khoản của mình ở Ứng dụng Entrade X hoặc Web trading.
Các mốc tỷ lệ ký quỹ thực tế cần lưu ý:
Tỷ lệ an toàn của tài khoản: Rtt ≥ 100% Là mức tỷ lệ an toàn của tài khoản.
Tỷ lệ duy trì của tài khoản - Rdt: 100% > Rtt > 87% Là mức tỷ lệ mà Khách hàng phải đảm bảo duy trì trong thời gian vay. Tại mức Rtt này, sức mua trên tài khoản của QK sẽ < 0.
Tỷ lệ cảnh báo (Call margin): 87% ≥ Rtt ≥ 80%: Khi tỷ lệ đạt mức này, KH cần bổ sung tiền hoặc tài sản hoặc bán một phần chứng khoán để đưa Rtt về mức lớn hơn hoặc bằng Tỷ lệ duy trì (Rdt).
Tỷ lệ xử lý - Rxl (Force Sell): Rtt < 80% Khi tỷ lệ ký quỹ đạt mức này, DNSE sẽ tự động bán chứng khoán trong tài khoản của Khách hàng với giá sàn để đưa về tỷ lệ quy định.
Các mốc tỷ lệ này do DNSE quy định và có thể thay đổi theo từng thời kỳ.
4.5. Sức mua (PP0)
Là số tiền tối đa KH có thể sử dụng để đặt lệnh mua chứng khoán
PP0 = Min (hạn mức cho vay, TSĐB + Tiền mặt + Tiền chờ về - Nợ)
Ngay khi KH chọn vào mã chứng khoán KH muốn mua, hệ thống sẽ tính sức mua của tài khoản tương ứng với tỉ lệ từng mã và giá trị TSĐB của tài khoản để KH có thể chủ động trong mỗi giao dịch của mình.
Công thức tính
Giá trị TSĐB = Tổng số lượng chứng khoán GDKQ * Tỷ lệ cho vay * Giá căn cứ
Trong đó:
+ Trong phiên giao dịch: Giá căn cứ = Min(Giá tham chiếu của phiên giao dịch hiện tại, Giá chặn)
+ Ngoài phiên giao dịch: Giá căn cứ = Min(Giá đóng cửa của phiên giao dịch gần nhất, Giá chặn)
Công thức tính:
Rtt = Giá trị TSBĐ/ (Tổng giá trị nợ thực tế - Tiền mặt- Tiền bán chờ về) *100%