FAQ Phái sinh

Câu 1: Cần tối thiểu bao nhiêu tiền để bắt đầu giao dịch Phái sinh?

Để giao dịch trên thị trường phái sinh, Khách hàng cần ký quỹ một tỷ lệ nhất định so với giá trị các hợp đồng giao dịch. Số tiền cần ký quỹ ban đầu = Giá HĐ mua/ bán * Hệ số nhân * Số lượng HĐ * tỷ lệ ký quỹ (%)

Với tỉ lệ ký quỹ ban đầu tại DNSE là 18.48%, giả sử giá thị trường của HĐTL chỉ số VN30 đang ở mức 1120 điểm Số tiền đầu tư cho tối thiểu 01 Hợp đồng phái sinh là: 18.48% * 01 HĐ * 1120 * 100.000 = 20.697.600 đồng (Lưu ý: 100.000 là hệ số nhân của Hợp đồng tương lai chỉ số VN30)

Câu 2: Khi giao dịch Phái sinh cần trả những loại phí thuế nào? Ngoài số tiền ký quỹ khi mở vị thế, Khách hàng cần chi trả các khoản phí sau:

Tiêu chíMở dealĐóng deal

Phí giao dịch

Miễn phí

Miễn phí

Phí trả sở GDCK

2.700đ/HĐ

2.700đ/HĐ

Thuế TNCN

0.05% giá trị giao dịch

0.05% giá trị giao dịch

Ngoài ra:

  • Phí quản lý vị thế qua đêm (nếu có): 2.550đ/HĐ/ngày/TK

  • Phí quản lý tài sản ký quỹ qua đêm ở VSD (thu theo tháng) = 0,0024% giá trị lũy kế số dư tài sản ký quỹ/TK/tháng (tối thiểu 100.000đ tối đa 1.600.000đ) (thu phí vào ngày làm việc đầu tiên của tháng kế tiếp)

Chi tiết biểu phí tại đây

Câu 3: Khách hàng có thể cùng lúc giao dịch nhiều loại hợp đồng VN30F1M, VN30F2M...được không?

Khách hàng hoàn toàn thể có giao dịch nhiều loại hợp đồng có thời gian đáo hạn khác nhau. Tuy nhiên đối với mỗi loại hợp đồng, khách hàng chỉ có thể mở 1 vị thế (mua hoặc bán) tại một thời điểm.

Câu 4: Nếu tôi không thanh toán nghĩa vụ cuối ngày đúng thời hạn thì sẽ xử lý như nào?

Vào cuối ngày giao dịch, hệ thống sẽ tổng hợp nghĩa vụ thanh toán cuối ngày bao gồm phí, thuế phát sinh trong ngày và lỗ (nếu có). Trường hợp tài khoản cơ sở có số dư hệ thống sẽ tự động hạch toán sang tài khoản phái sinh để thanh toán nghĩa vụ. Trường hợp tài khoản cơ sở không đủ số dư, hệ thống sẽ giải ngân khoản tạm ứng để thanh toán nghĩa vụ. Xem thêm thông tin về nghĩa vụ thanh toán cuối ngày tại đây, khoản ứng tiền phái sinh tại đây.

Câu 5: Thông báo Phái sinh cuối ngày là gì?

Thông báo phái sinh cuối ngày tại tin nhắn Giao dịch tiền là thông báo tổng hợp các trường thông tin tiền phái sinh vào cuối ngày giao dịch.

VD trong hình trên: Lãi/lỗ trong ngày: 18,860,000 vnd Phí thuế phát sinh trong ngày: 32,084 vnd Phí quản lý tài sản tạm giữ thêm: 100,000 vnd Thực nhận về tài khoản cơ sở: = 18,860,000 - 32,084 - 100,000 = 18,727,916 vnd

Xem thêm về các trường hợp thông báo phái sinh cuối ngày tại đây.

Câu 6: Khoản ứng tiền là gì?

Khoản ứng tiền phái sinh là khoản tiền DNSE hỗ trợ ứng ra để trả nghĩa vụ thanh toán cuối ngày trong trường hợp tài khoản cơ sở của Khách hàng không đủ tiền để thanh toán. Xem thêm về cách tra cứu và cách trả nợ tại đây. Lưu ý: Trường hợp KH đang có khoản ứng tiền phái sinh chưa trả, khi thực hiện rút cọc hệ thống sẽ tự động giữ lại 1 khoản để tất toán các khoản ứng tiền đang có.

Câu 7: Trường hợp deal bị chạm ngưỡng cảnh báo call margin, tôi phải bổ sung bằng cách nào?

  • Cách 1: Khi tỷ lệ Deal thực tế chạm ngưỡng cảnh báo, hệ thống sẽ gửi thông báo yêu cầu bổ sung cọc vào deal để tăng tỷ lệ, hướng dẫn nộp thêm cọc vào deal tại đây.

  • Cách 2: KH có thể bật tính năng tăng tỷ lệ Deal tự động, hệ thống sẽ tự động bổ sung cọc ngoài Deal vào trong Deal để tăng tỷ lệ thực tế, chi tiết tính năng tại đây.

Trường hợp tỷ lệ Deal thực tế chạm mức xử lý giải chấp trong phiên giao dịch: hệ thống sẽ tự động đóng vị thế bắt buộc (Force close), ưu tiên force close mã hợp đồng có thời gian đáo hạn gần nhất. Trường hợp tỷ lệ Deal thực tế chạm mức xử lý giải chấp trong phiên ATC: KH vui lòng nộp thêm cọc vào deal trước 8h45 ngày giao dịch liền sau.

Câu 8: Một số công thức cần biết khi giao dịch phái sinh là gì?

  1. Số tiền nộp cọc = Số tiền ký quỹ ban đầu Số tiền ký quỹ ban đầu = Giá HĐ mua/ bán * Hệ số nhân * Số lượng HĐ * tỷ lệ ký quỹ (%)

  2. Cọc hiện tại = Cọc đã nộp + Lãi/lỗ chưa chốt - Phí, thuế GD mở - Phí, thuế GD đóng dự tính - Phí quản lý vị thế (Phí, thuế tính trên phần mở)

  3. Tỷ lệ deal thực tế = Tài sản ròng của deal/ Tài sản theo giá thị trường của deal

    Tài sản ròng của deal = Cọc đã nộp - Nợ và lãi thấu chi của vị thế còn lại - Phí và thuế đóng dự tính của vị thế còn lại - Lỗ trong ngày của vị thế còn lại

    Tài sản theo giá thị trường của deal = Khối lượng mở * giá thị trường * hệ số nhân

    Tại thời điểm mở deal, phần cọc ký quỹ của khách hàng sẽ nhỏ hơn tỷ lệ an toàn do có Phí và thuế đóng dự tính của vị thế còn lại

  4. Lãi chưa chốt = Lãi/lỗ gross - Phí, thuế GD mở - Phí, thuế GD đóng dự tính - Phí quản lý vị thế (Phí thuế tính trên phần mở)

  5. Phí, thuế GD dự tính = Phí, thuế GD mở + Phí, thuế GD đóng dự tính

  1. Lãi mở đã thanh toán = Lãi mở đã thanh toán các ngày trước đó

  2. Lãi mở = Lãi của phần khối lượng mở

    = Lãi/lỗ gross - Phí, thuế GD mở - Phí, thuế GD đóng dự tính - Phí quản lý vị thế (Phí, thuế tính trên phần mở)

    = Lãi chưa chốt + Lãi mở đã thanh toán

  3. % Lãi mở = Lãi mở/(cọc ban đầu + cọc nộp thêm phần đang mở)*100

  4. Lãi đã chốt = Lãi mở đã thanh toán + Lãi đóng

  5. Lãi đã chốt trong ngày = Lãi/lỗ gross - Phí, thuế GD mở - Phí, thuế GD đóng - Phí quản lý vị thế (Phí thuế tính trên phần đóng trong ngày)

  1. Lãi đóng (Lãi của phần đã đóng) = Lãi đóng trong ngày + Lãi đóng trước ngày hiện tại = Tổng lãi lỗ đã chốt - Phí, thuế GD - Phí quản lý vị thế (Phí thuế tính trên phần đóng)

  2. % Lãi đóng = Lãi đóng/(cọc đã chốt + cọc nộp thêm đã chốt)*100

  3. Lãi đóng đã thanh toán = Lãi đã chốt các ngày hôm trước - Phí, thuế GD mở - Phí, thuế GD đóng - Phí quản lý vị thế (Phí thuế tính trên phần đóng các ngày hôm trước)

  4. Tổng lãi = Lãi mở + Lãi đóng

  5. % Tổng lãi = Tổng lãi / Tổng cọc đã nộp*100

  6. TT cuối ngày = Lãi chưa chốt + Lãi đã chốt trong ngày Nếu lỗ, cuối ngày tự động trừ tiền ở cơ sở (xem thêm về nghĩa vụ thanh toán cuối ngày tại đây) Lãi nhận về tài khoản cơ sở vào đầu ngày làm việc tiếp theo

Câu 9: Khách hàng có thể kiểm tra chi tiết deal được không? Chi tiết có những thông tin gì? Khách hàng có thể nhấn vào deal ở mục deal phái sinh để xem chi tiết deal hoặc tra cứu chi tiết deal phái sinh theo hướng dẫn thực hiện trên app/thực hiện trên web.

Đối với deal đã đóng:

Đối với deal đang mở: sẽ có thông tin của phần đang mở và phần đã đóng

Lưu ý: KH có thể nhấn vào chữ i bên cạnh thông tin quan tâm để biết nội dung cụ thể

Câu 10: Tôi có thể kiểm tra thông tin tiền phái sinh ở đâu?

  • Trên web EntradeX, KH lựa chọn tab Đặt lệnh, thông tin Tài sản được hiển thị góc phải màn hình

  • Trên app EntradeX, KH lựa chọn mục Sở hữu, chọn tab Tài sản để xem thông tin

Thông tin Tài sản phái sinh bao gồm:

  • Cọc còn lại: Sức mua khả dụng (= Tổng cọc - Cọc đã dùng - Tổng ứng chưa hoàn -Nghĩa vụ thanh toán cuối ngày tạm tính)

  • Cọc đã dùng: Số tiền cọc đã sử dụng để đặt lệnh

  • Phí quản lý tạm giữ: Số tiền tạm giữ để thanh toán phí quản lý tài sản cuối tháng (VSDC thu)

  • Tổng ứng chưa hoàn: Tổng các khoản ứng chưa hoàn cho DNSE (bao gồm tiền ứng + phí ứng)

  • TT cuối ngày: Tổng lãi chưa chốt + Lãi đã chốt trong ngày Nếu lỗ, cuối ngày tự động trừ tiền ở cơ sở (xem thêm về nghĩa vụ thanh toán cuối ngày tại đây) Lãi nhận về tài khoản cơ sở vào đầu ngày làm việc tiếp theo

Câu 11: Hợp đồng phái sinh đáo hạn sẽ thanh toán như thế nào?

Vào ngày đáo hạn, tất cả các vị thế đang mở của hợp đồng phái sinh sẽ được đóng với giá đáo hạn của hợp đồng đó. Nếu lỗ cuối ngày tự động trừ tiền ở cơ sở (xem thêm về nghĩa vụ thanh toán cuối ngày tại đây) Lãi nhận về tài khoản cơ sở vào đầu ngày làm việc tiếp theo.

Câu 12: Tôi muốn xem lại lãi/lỗ các deal phái sinh

KH có thể tra cứu lịch sử chi tiết deal phái sinh theo hướng dẫn sau đây: thực hiện trên app, thực hiện trên web

Last updated